Từ ngày 1/7/2023, lương cơ bản của người lao động sẽ được điều chỉnh, điều này sẽ ảnh hưởng đến một số chính sách bảo hiểm y tế. Sẽ có những thay đổi đối với bảo hiểm y tế vào năm 2023? Dưới đây là 4 điểm thay đổi mới của chính sách bảo hiểm y tế năm 2023.
Chính sách BHYT thay đổi từ 2023
Mục lục
1. Tăng mức đóng BHYT năm 2023
Nhìn chung, năm 2023, mức đóng BHYT của người tham gia sẽ tăng do ảnh hưởng của việc tăng lương cơ sở năm 2023. Cụ thể, các nhóm đối tượng tham gia BHYT sẽ được áp dụng mức đóng BHYT mới như sau:
1.1. Tăng mức tối đa đóng bảo hiểm y tế cho người lao động, công chức, viên chức
Theo quy định tại Điều 1, Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 1, Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì mức đóng BHYT của lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động được quy định như sau: với các quy định. Hợp đồng lao động như sau:
Mức đóng BHYT mới từ năm 2023
Công thức tính mức đóng BHYT năm 2023: Mức đóng BHYT = 1,5% x Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Trong đó, tiền lương tháng tính mức đóng BHYT tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở (Theo Điều 5, Điều 14, Luật BHYT 2008).
Vì vậy, từ ngày 1/7/2023, khi điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng, mức đóng BHYT tối đa sẽ tăng từ 447.000 đồng/tháng lên 540.000 đồng/tháng.
1.2. Tăng mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
Điểm e, khoản 1, điều 7, nghị định 146/2018/NĐ-KP quy định mức đóng BHYT đối với hộ gia đình như sau:
Các thành viên hộ gia đình |
Số tiền thanh toán/tháng |
Người thứ nhất |
Lương cơ bản 4,5%. |
người thứ 2 |
70% đóng góp của người thứ nhất |
người thứ 3 |
60% tỷ lệ đóng góp của người thứ nhất |
người thứ 4 |
50% tỷ lệ đóng góp của người thứ nhất |
người thứ 5 trở đi |
40% đóng góp của người thứ nhất |
Năm 2023, khi lương cơ sở tăng, mức đóng BHYT theo hộ gia đình từ ngày 01/7/2023 sẽ được điều chỉnh như sau:
Các thành viên hộ gia đình |
Phí bảo hiểm sức khỏe tại nhà |
|
Đến hết ngày 30/06/2022 |
Từ 1/7/2023 |
|
Người thứ nhất |
804.600 đồng/năm |
972.000 đồng/năm |
người thứ 2 |
563.220 đồng/năm |
680.400 VNĐ/năm |
người thứ 3 |
482.760 đồng/năm |
583.200 đồng/năm |
người thứ 4 |
402.300 đồng/năm |
486.000 đồng/năm |
người thứ 5 trở đi |
321.840 đồng/năm |
388.800 đồng/năm |
1.3. Tăng mức đóng bảo hiểm y tế học sinh
Khoản 11 Điều 18 và điểm 4.2 khoản 4 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định mức đóng BHYT của học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên toàn quốc như sau:
Phí bảo hiểm sức khỏe tối đa/tháng |
= |
70% |
X |
4,5% |
X |
Lương tối thiểu |
Do mức lương cơ sở sẽ tăng nên từ ngày 1/7/2023, mức đóng BHYT của học sinh, sinh viên sẽ tăng như sau:
Phí bảo hiểm y tế tùy theo hộ gia đình của học sinh |
|
Đến hết ngày 30/06/2022 |
Từ 1/7/2023 |
563.220 đồng/năm |
680.400 VNĐ/năm |
1.4. Tăng mức đóng BHYT cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Theo quy định tại Khoản 10 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2019 thì người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ nghèo tham gia BHYT với mức đóng là như sau:
Mức đóng BHYT = 30% x 4,5% x Mức lương cơ sở tối đa/tháng
Vì vậy, từ ngày 1/7/2023, khi lương cơ sở tăng, mức đóng BHYT của hộ nghèo, hộ cận nghèo sẽ tăng từ 241.380 đồng/năm lên 291.600 đồng/năm.
2. Điều kiện cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho nghệ nhân dân gian có thay đổi
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Nghị định 146/2018/NĐ-KP, nghệ sĩ quần chúng, nghệ sĩ ưu tú được cấp thẻ BHYT nếu thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức lương cơ sở.
Từ ngày 1/7/2023, khi mức lương cơ sở được điều chỉnh từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng thì điều kiện cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho nghệ nhân dân gian cũng thay đổi.
Cụ thể: Nghệ sĩ thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người dưới 1,8 triệu đồng được xét cấp thẻ BHYT miễn phí.
3. Thay đổi về điều kiện chi trả 100% BHYT năm 2023
Điểm d, điểm đ, khoản 1, điều 14, Nghị định 146/2018/NĐ-KP quy định và điều kiện người tham gia BHYT được thanh toán 100% chi phí khi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến như sau:
-
Chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở.
-
Bệnh nhân tham gia BHYT 5 năm liên tục trở lên có tổng số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở. Do đó, khi lương cơ sở tăng từ 1/7/2023, người bệnh sẽ được thanh toán 100% chi phí KCB BHYT khi KCB đúng tuyến nếu:
-
Chi phí một lần khám chữa bệnh thấp hơn 270.000 đồng (trước đây là 223.500 đồng)
-
Nếu người bệnh đã đóng BHYT từ 5 năm liên tục trở lên thì số tiền người bệnh sẽ cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong năm là hơn 10,8 triệu đồng (trước đây là 8,94 triệu đồng).
Thay đổi hoàn cảnh hưởng 100% quyền lợi BHYT
4. Chuyển sang hình thức thanh toán trực tiếp BHYT từ năm 2023
Hiện nay, mức đóng BHYT trực tiếp được xác định tại Điều 30 Nghị định 146/2018/NĐ-KP được xác định trên cơ sở mức lương cơ sở. Do đó, từ ngày 1/7/2023, khi mức lương cơ sở thay đổi thì đối tượng trực tiếp đóng BHYT cũng thay đổi. ĐẶC BIỆT:
STT |
Trường hợp |
Tỷ lệ thanh toán trực tiếp bảo hiểm y tế |
||
Phép tính |
Đến hết ngày 30/06/2023 |
Từ 1/7/2023 |
||
đầu tiên |
Chuyển tuyến đến bệnh viện khu vực để khám bệnh, chữa bệnh không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|||
1.1. |
bệnh viện ngoại trú |
Thanh toán theo thực chi trong phạm vi được hưởng, tối đa 0,15 lần mức lương cơ sở |
Tối đa 223.500 VNĐ |
Lên đến 270.000 VNĐ |
1.2. |
Nội trú |
Thanh toán theo chi phí thực tế được hưởng, không quá 1/2 mức lương cơ sở |
Lên đến 745.000 VNĐ |
Lên đến 900.000 VNĐ |
2 |
Khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
Thanh toán theo thực chi theo quyền, không quá 1 lần mức lương cơ bản |
Lên đến 1,49 triệu đồng |
Lên đến 1,8 triệu đồng |
3 |
Khám và chăm sóc nội khoa tại Bệnh viện trung tâm không hợp đồng khám chữa bệnh BHYT |
Thanh toán theo thực chi thuộc quyền, tối đa 2,5 lần mức lương cơ sở |
Lên đến 3,725 triệu đồng |
Lên đến 4,5 triệu đồng |
4 |
Đi khám bệnh, chữa bệnh đúng nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu nhưng không xuất trình thẻ BHYT và các loại giấy tờ. |
|||
4.1 |
Bệnh viện ngoại trú |
Thanh toán theo thực chi trong phạm vi được hưởng, tối đa 0,15 lần mức lương cơ sở |
Tối đa 223.500 VNĐ |
Lên đến 270.000 VNĐ |
Nội trú |
Thanh toán theo chi phí thực tế được hưởng, không quá 1/2 mức lương cơ sở |
Lên đến 745.000 VNĐ |
Lên đến 900.000 VNĐ |
Vì vậy, trong bài viết trên, bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã sưu tầm và gửi đến độc giả 4 điểm thay đổi mới trong chính sách bảo hiểm y tế sẽ có hiệu lực và chính thức có hiệu lực từ năm 2023 mà người tham gia bảo hiểm y tế cần lưu ý để được hưởng đúng, đủ quyền lợi.
Hy vọng với chia sẻ bài viết trên có thể mang đến cho độc giả những thông tin cần thiết và hữu ích nhất.